Địa chỉ chi tiết: Số 44 Đường Thanh Nhàn, phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số giấy phép hoạt động:0010 Ngày cấp: 30/12/2013
Tuyến trực thuộc: 2.Tỉnh/Thành phố
Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ HÀ NỘI
Hạng bệnh viện: Hạng II
Loại bệnh viện: Lao - Bệnh phổi
1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 79/83 TIÊU CHÍ
2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 95%
3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 322 (Có hệ số: 350)
4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 4.07
(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Tổng số tiêu chí |
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: | 0 | 0 | 9 | 55 | 15 | 79 |
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT: | 0.00 | 0.00 | 11.39 | 69.62 | 18.99 | 79 |
Ngày.........tháng..........năm.........
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN (ký tên) | GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN (ký tên và đóng dấu) |
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Điểm TB | Số TC áp dụng |
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) | 0 | 0 | 3 | 10 | 6 | 4.16 | 19 |
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) | 0 | 0 | 2 | 3 | 1 | 3.83 | 6 |
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) | 0 | 0 | 0 | 4 | 1 | 4.20 | 5 |
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 5.00 | 2 |
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) | 0 | 0 | 1 | 3 | 2 | 4.17 | 6 |
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) | 0 | 0 | 3 | 9 | 2 | 3.93 | 14 |
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4.00 | 3 |
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4.00 | 3 |
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3.50 | 4 |
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4.25 | 4 |
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) | 0 | 0 | 2 | 28 | 5 | 4.09 | 35 |
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 4.50 | 2 |
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4.00 | 2 |
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3.50 | 2 |
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 4.00 | 6 |
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) | 0 | 0 | 0 | 4 | 1 | 4.20 | 5 |
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4.00 | 3 |
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) | 0 | 0 | 0 | 3 | 2 | 4.40 | 5 |
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3.50 | 2 |
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) | 0 | 0 | 0 | 5 | 1 | 4.17 | 6 |
C10. Nghiên cứu khoa học (2) | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4.00 | 2 |
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) | 0 | 0 | 1 | 8 | 2 | 4.09 | 11 |
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4.33 | 3 |
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 4.00 | 5 |
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 4.00 | 3 |
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
theo kế hoạch kiểm tra Bệnh viện của Bộ y tế và Sở Y tế Hà Nội, Bệnh viện Phổi Hà Nội đã triển khai thực hiện một số công việc sau: - Ngày 24-26/11/2020 tổ chức tự Kiểm tra Bệnh viện: * Đoàn tự kiểm tra Bệnh viện chia thành 5 tổ: Tổ 1: Kiểm Tra phần A1, C4, C6, C7 Tổ 2: Kiểm tra phần A2, A3, A4, C1, C2, C5 Tổ 3: Kiểm tra phần D Tổ 4: Kiểm tra phần B Tổ 5: kiểm tra phần C3, C8, C9, C10 * Kết quả tự kiểm tra đánh giá: Tổng số các tiêu chí được áp dụng đánh giá: 79/83tiêu chí. Tổng số điểm của các tiêu chí: 322điểm. Điểm trung bình chung của các tiêu chí: 4.07 điểm. * Kết quả chia theo mức: Mức 1: 0 tiêu chí. Mức 2: 00 tiêu chí Mức 3: 09 tiêu chí đạt 11,4 phần trăm Mức 4: 55 tiêu chí đạt 69,6 phần trăm Mức 5: 15 tiêu chí đạt 19 phần trăm * Số lượng tiêu chí không áp dụng: 04 tiêu chí. Phần E (Gồm 4 tiêu chí): tiêu chí đặc thù chuyên khoa (Lý do: Bệnh viện chưa có khoa Sản, Nhi)
V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN |
1. Ưu điểm chất lượng Bệnh viện. Năm 2020 bệnh viện đã triển khai Kế hoạch nâng cao chất lượng bệnh viện.Công tác tiếp đón cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ tại khoa Khám Bệnh được đặc biệt trú trọng công tác 5S, tuân thủ vệ sinh tay, thiết lập hệ thống tổ chức của dược Bệnh viện đã làm tốt công tác sau: - Xây dựng đề án, kế hoạch CTCLBV trong năm 2020 - Tổ chức hệ thống QLCLBV gồm: Hội đồng QLCLBV,Tổ QLCL (chuyên biệt) và mạng lưới QLCLBV là lãnh đạo các khoa phòng, Điều dưỡng trưởng các khoa phòng trong bệnh viện. - Tổ chức tự đánh giá chất lượng bệnh viện 6 tháng và đánh giá năm. Sau đánh giá có công bố kết quả cho cán bộ nhân viên Bệnh viện biết và triển khai các biện pháp khắc phục tồn tại, đề ra kế hoạch cải tiến chất lượng trong giai đoạn tiếp theo. - Hướng dẫn xây dựng mới Kế hoạch cải tiến chất lượng cho từng khoa phòng và triển khai thực hiện. - Tổ chức tập huấn công tác QLCL cho màng lưới QLCL trong bệnh viện - Tổ chức tập huấn 5S - Luôn duy trì đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh, môi trường chăm sóc người bệnh tốt. - Đảm bảo các quyền và lợi ích của người bệnh đến khám chữa bệnh tại bệnh viện - Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực - Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế. - Triển khai các văn bản của các cấp quản lý dầy đủ, kịp thời. - Người bệnh được theo dõi, đánh giá dinh dưỡng ( BMI) hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý. - Triển khai đánh giá sự hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế định kỳ và đưa lên phần mềm Bộ Y tế. - Triển khai hệ thống báo cáo sự cố y khoa tự nguyện theo thông tư 43 của Bộ Y tế có báo cáo định kỳ và rút kinh nghiệm |
VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI |
Nhược điểm, vấn đề tồn tại: - Hệ thống báo cáo Sự cố y khoa tuy đã được thiết lập nhưng triển khai còn gặp rất nhiều khó khăn do các khoa phòng, các cá nhân còn ngại việc báo cáo nên chưa mang lại kết quả cao - Việc xây dựng và triển khai đề án cải tiến chất lượng tại các khoa phòng chưa đạt được mục tiêu, hiệu quả do việc xác định vấn đề ưu tiên chưa chính xác. |
VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
Các vấn đè ưu tiên cải tiến: - Triển khai nghiêm túc hệ thống báo cáo sự cố y khoa tại bệnh viện - Hướng dẫn các khoa phòng xác định vấn đề ưu tiên cải tiến tại khoa phòng theo kế hoạch của bệnh viện - Tăng cường công tác khảo sát hai lòng của người bệnh viện. - Xây dựng hệ thống biến bảng phù hợp, khoa học, thuận tiện cho người bệnh đến khám chữa bệnh tại bệnh viện. |
VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
Ngày.........tháng..........năm.........
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN (ký tên) | GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN (ký tên và đóng dấu) |